Hướng dẫn kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận thừa kế nhà, đất

Thừa kế nhà, đất là việc một người được hưởng di sản thừa kế là đất đai, nhà ở từ người sở hữu sau khi họ qua đời theo di chúc hoặc pháp luật. Trên thực tế nhiều cá nhân khi nhận thừa kế nhà, đất đều có thắc mắc về vấn đề kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân như thế nào cho đúng quy định pháp luật. Trong bài viết này, Công ty luật CIS cung cấp cho bạn thông tin về thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận thừa kế nhà, đất để bạn tham khảo.

1. Trường hợp nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế nhà, đất?

Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân, thì thu nhập từ nhận thừa kế nhà, đất (nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế) là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

Như vậy, nếu không thuộc các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế nhà, đất nêu trên thì người nhận thừa kế nhà, đất phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân cho nhà nước.

nop-thue-tncn-thue-ke-nha-dat

Lưu ý, trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế là nhà, đất nêu trên thì người nhận thừa kế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo mục 4.

2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế nhà, đất

nop-thue-tncn-thue-ke-nha-dat

⇒Thu nhập tính thuế được tính như sau:

Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế nhà, đất là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.

Giá trị nhà, đất được thừa kế được xác định như sau:

– Đối với quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

– Đối với nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị nhà, đất được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

– Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

⇒Thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế nhà, đất là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất.

⇒Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với nhận thừa kế nhà, đất được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.

Lưu ý: Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận tặng cho nhà, đất tài mục này áp dụng đối với cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

Xem cách xác định cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại đây.

dich-vu-lam-the-apec

3. Kỳ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế nhà, đất

– Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế nhà, đất khai thuế theo từng lần nhận thừa kế kể cả trường hợp được miễn thuế.

– Các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức có liên quan chỉ thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất cho người nhận khi đã có chứng từ nộp thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế về khoản thu nhập từ nhận thừa kế là nhà, đất được miễn thuế.

4. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế nhà, đất

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế nhà đất căn cứ theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân quy định tại mẫu số 03/BĐS-TNCN quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu)

– Bản sao giấy chứng minh nhân nhân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) phù hợp với thông tin đã khai trên tờ khai thuế;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào Bản sao đó.

– Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế.

– Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận thừa kế nhà, đất, cụ thể như sau:

+ Trường hợp nhận thừa kế giữa vợ với chồng cần một trong các giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường hợp chia nhà do ly hôn, hợp nhất quyền sở hữu do tái hôn).

+ Trường hợp nhận thừa kế giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Giấy khai sinh. Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.

+ Trường hợp nhận thừa kế giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền.

+ Trường hợp nhận thừa kế giữa ông nội, bà nội với cháu nội cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội; hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa ông, bà nội và cháu nội.

+ Trường hợp nhận thừa kế giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh mối quan hệ giữa ông, bà ngoại và cháu ngoại.

+ Trường hợp nhận thừa kế giữa anh, chị, em ruột với nhau cần có giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh có quan hệ huyết thống.

+ Trường hợp nhận thừa kế giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể cần có giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ với con rể.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

Lưu ý: Trường hợp nhận thừa kế nhà, đất được miễn thuế thu nhập cá nhân nêu trên nhưng người nhận thừa kế không có Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa người để lại tài sản và người nhận thừa kế làm căn cứ để xác định thu nhập được miễn thuế.

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế nhà, đất

♦ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khi nhận tặng cho nhà, đất là chậm nhất 10 ngày kể từ thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất.

♦ Thời hạn nộp thuế:

Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.

6. Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế bất động sản

– Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế là nhà, đất nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có nhà, đất.

– Cá nhân có thu nhập nhận thừa kế là nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân khai bổ sung hồ sơ khai thuế chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp hồ sơ khai thuế lần đầu đã hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất; cá nhân ủy quyền quản lý bất động sản là người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi có nhà, đất.

– Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế là nhà, đất tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Trên đây là thông tin về kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận thừa kế nhà, đất.

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8580 – 3911 8581

Email: info@cis.vn