Thủ tục và mức hưởng chế độ ốm đau 2023

Chế độ ốm đau là một trong những chế độ, quyền lợi cơ bản mà người lao động được hưởng khi đóng BHXH, bên cạnh các chế độ khác như chế độ thai sản, chế độ hưu trí…

Với chế độ này, khi bản thân người lao động ốm đau, hoặc người lao động phải nghỉ làm để chăm con ốm, thì sẽ được cơ quan BHXH thanh toán một khoản tiền để bù đắp khoản thu nhập bị mất do nghỉ làm mà không được hưởng lương.

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ cung cấp các thông tin về mức hưởng chế độ ốm đau và hướng dẫn chi tiết quý bạn đọc thủ tục để được nhận trợ cấp ốm đau.

1. Chế độ ốm đau là gì?

Chế độ ốm đau là một trong những chế độ, quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Trong chế độ này, quỹ BHXH sẽ thanh toán một khoản tiền cho những ngày người lao động (NLĐ) nghỉ – gọi là chế độ ốm đau.

thu-tuc-muc-huong-om-dau-2023

2. Trường hợp được hưởng chế độ ốm đau

Theo Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc.

– Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.

– Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong hai trường hợp quy định trên.

Lưu ý là tất cả các trường hợp này đều phải có giấy tờ xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Người lao động sẽ không được hưởng chế độ ốm đau nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

– NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục chất ma túy và tiền chất do Chính phủ quy định;

– NLĐ nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.

3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau.

Theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động được chia làm 03 trường hợp:

thu-tuc-muc-huong-om-dau-2023

Cụ thể:

⇒Trường hợp lao động làm việc trong điều kiện bình thường hoặc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

thu-tuc-muc-huong-om-dau-2023

⇒Trường hợp lao động bị bệnh dài ngày thuộc danh mục bệnh dài ngày do Bộ Y tế quy định:

Người lao động sẽ được nghỉ tối đa là 180 ngày (bao gồm cả ngày lễ, Tết và ngày nghỉ tuần của đơn vị). Sau khi hết thời gian nghỉ mà người lao động vẫn phải điều trị tiếp thì sẽ được nghỉ với chế độ thấp hơn nhưng không vượt quá thời gian đóng BHXH.

4. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau

Theo quy định tại Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con, cụ thể:

– Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi.

– Tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

Lưu ý:

– Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH mà một trong hai người hết thời gian nghỉ mà con vẫn chưa khỏi thì người còn lại được tiếp tục nghỉ để chăm sóc con theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật này.

– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

5. Mức hưởng chế độ ốm đau

⇒Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, khoản 1 Điều 26 và Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các trường hợp nghỉ ốm ngắn ngày, nghỉ chăm con bị ốm đau mức hưởng sẽ có chung công thức như sau:

thu-tuc-muc-huong-om-dau-2023

Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

⇒Căn cứ khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội, điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định được tính như sau:

– Được nghỉ tối đa 180 ngày, tính cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết. Trong thời gian 180 ngày này, mức hưởng là 75% như công thức vừa nêu.

– Hết thời gian 180 ngày tức là từ ngày 181 trở đi thì sẽ được hưởng mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH. Cụ thể:

+ Bằng 65% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

+ Bằng 55% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

+ Và Bằng 50% nếu NLĐ đã đóng BHXH dưới 15 năm.

Mức hưởng chế độ ốm đau trong thời gian này như sau:

thu-tuc-muc-huong-om-dau-2023

6. Hồ sơ và thủ tục để hưởng chế độ ốm đau

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH, người lao động thực hiện nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bằng cách cung cấp cho người sử dụng lao động những hồ sơ sau:

– Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện. Trong trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú: người lao động cần cung cấp cho công ty Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

– Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định nêu trên được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

Sau khi người lao động cung cấp giấy tờ như trên cho công ty, công ty lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau theo mẫu 01B-HSB và gửi đến cơ quan BHXH.

Lưu ý: Thời hạn để nộp hồ sơ là không quá 45 ngày kể từ ngày NLĐ trở lại làm việc.

Trên đây là nội dung hướng dẫn chi tiết của Công ty Luật CIS về mức hưởng chế độ ốm đau và hướng dẫn chi tiết quý bạn đọc thủ tục để được nhận trợ cấp ốm đau 2023. Nếu còn vấn đề thắc mắc, hoặc cần tư vấn những vấn đề khác liên quan, bạn có thể liên hệ với Luật sư và Chuyên viên Công ty Luật CIS theo thông tin dưới đây:

Luật sư – Công ty Luật CIS – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn