Hướng dẫn cách xin giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất

Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường, Việt Nam ngày càng chứng minh được tiềm năng kinh tế mạnh mẽ trên trường quốc tế và thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Tính đến nay, đã có hơn 100,000 người lao động nước ngoài đến sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Người lao động nước ngoài khi làm việc hợp pháp tại Việt Nam bắt buộc phải có Giấy phép lao động. Từ đó, nhu cầu xin Gíấy phép lao động cho người nước ngoài ngày càng cao.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về cách xin Giấy phép lao động cho Người nước ngoài mới nhất.

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động hay Work permit là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Người lao động nước ngoài để họ được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Để được cấp Giấy phép lao động thì Công ty, doanh nghiệp sử dụng Người lao động nước ngoài và bản thân Người lao người lao động nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai
Hình ảnh: Giấy phép lao động

2. Các trường hợp nào phải xin Giấy phép lao động?

Pháp luật hiện hành không liệt kê các trường hợp Người nước ngoài phải xin Giấy phép lao động, mà Luật quy định theo hướng loại trừ, nghĩa là Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc không thuộc các trường hợp loại trừ theo luật định thì PHẢI có GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG.

Theo quy định, Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nếu thuộc các trường hợp sau đây thì được miễn Giấy phép lao động:

1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

16. Học sinh, sinh viên Người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên Người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

3. Tại sao phải xin Giấy phép lao động?

Giấy phép lao động là điều kiện bắt buộc để Người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Hơn nữa, bản thân Người lao động và công ty, doanh nghiệp sử dụng Người lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động sẽ bị xử phạt theo quy định, cụ thể:

– Nếu không có Giấy phép lao động, Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến 25.000.000 đồng và bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

– Công ty, doanh nghiệp sử dụng Người nước ngoài làm việc mà không có Giấy phép lao động thì bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt có thể lên đến 75.000.000 VNĐ.

Ngoài ra, Giấy phép lao động là giấy tờ bắt buộc để Người nước ngoài xin cấp visa/ thị thực lao động hoặc thẻ tạm trú khi nhập cảnh và lưu trú ở Việt Nam với mục đích làm việc.

4. Điều kiện làm Giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, các điều kiện Người nước ngoài cần đáp ứng để được cấp Giấy phép lao động  bao gồm:

Thứ nhất: Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Thứ hai: Có đủ sức khỏe theo quy định;

Thứ ba: Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

Thứ tư: Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;

Thứ năm: Điều kiện với từng vị trí công việc, ví dụ: phải có bằng đại học trở lên và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí chuyên gia, hay có bằng đào tạo chuyên ngành về kỹ thuật và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật, …v.v.

5. Hồ sơ làm Giấy phép lao động mới nhất

Hồ sơ xin Giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ sau:

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về);

– Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng;

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản tương đương được cấp không quá 06 tháng.

– Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm;

– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng;

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Hộ chiếu;

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Lưu ý: Các giấy tờ do nước ngoài cấp như: Xác nhận kinh nghiệm làm việc, xác nhận nhà quản lý, Lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.

Công ty Luật CIS đã có bài viết hướng dẫn về vấn đề này, các bạn tham khảo qua đường link sau:

Hướng dẫn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của nước ngoài

6. Thủ tục làm Giấy phép lao động

Để làm Giấy phép lao động, bạn phải thực hiện qua 4 bước như sau:

♦Bước 1: Xin lý lịch tư pháp

Người nước ngoài xin Lý lịch tư pháp tại cơ quan có thẩm quyền tại nơi mà Người nước ngoài mang quốc tịch hoặc xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh/ thành phố Việt Nam nơi Người nước ngoài cư trú.

Công ty Luật CIS đã có bài viết hướng dẫn về vấn đề này, các bạn tham khảo qua đường link sau: Hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

♦Bước 2: Khám sức khoẻ

Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ tại cơ sở y tế nước ngoài hoặc cơ sở y tế của Việt Nam nếu Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.

Công ty Luật CIS đã có bài viết hướng dẫn về vấn đề này, các bạn tham khảo qua đường link sau: Danh sách bệnh viện khám sức khỏe để xin cấp Giấy phép lao động mới nhất

♦Bước 3: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài

Công ty nộp hồ sơ báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

⇒Thành phần hồ sơ gồm:

– Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Tải về mẫu số 01);

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

⇒Hồ sơ được nộp đến: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi Người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

⇒Thời hạn: nộp trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người nước ngoài.

⇒Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

♦Bước 4: Xin cấp Giấy phép lao động

Công ty, doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ theo quy định tại Mục 5 đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi Người lao động nước ngoài dự kiến làm việc

⇒Thời hạn: nộp trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

⇒Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý:

Sau khi Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động thì Công ty phải thực hiện các thủ tục như sau:

– Ký kết hợp đồng lao động;

– Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho Người nước ngoài;

– Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, Công ty báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng Người lao động nước ngoài;

Xin thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động cho Người nước ngoài.

7. Thời hạn của Giấy phép lao động bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của giấy tờ xin Giấy phép lao động (hợp đồng lao động, thỏa thuận…) nhưng không quá 02 năm.

Khi Giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn, nếu Người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Công ty với cùng vị trí, chức danh công việc, Công ty cần làm thủ tục gia hạn Giấy phép lao động.

8. Phí làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Các chi phí để làm Giấy phép lao động, bao gồm:

Phí Nhà nước để làm Giấy phép lao động: Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp Giấy phép lao động cho Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp Giấy phép lao động sẽ là khác nhau.

Cụ thể mức phí, lệ phí làm Giấy phép lao động các bạn tham khảo tại đây

Lưu ý: Mức lệ phí Nhà nước có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm.

Ngoài ra, còn có các khoản phí khác: phí khám sức khoẻ (tuỳ vào bệnh viện mà Người nước ngoài khám), phí xin lý lịch tư pháp, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ, phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của Người nước ngoài.

9. Dịch vụ làm Giấy phép lao động của Công ty Luật CIS

Việc xin cấp Giấy phép lao động trải qua nhiều thủ tục gây mất nhiều thời gian cho doanh nghiệp của bạn. Theo đó, nếu bạn không có kinh nghiệm hoặc không có thời gian, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ bạn trong thực hiện các công việc liên quan đến xin cấp Giấy phép lao động.

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những việc sau:

  • Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Tư vấn thủ tục, hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin Giấy phép lao động;
  • Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Giấy phép lao động;
  • Hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Thục hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp Giấy phép lao độngtại Việt Nam;
  • Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam;
  • Gia hạn Giấy phép lao động.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoàiNếu bạn có vướng mắc trong quá trình làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoài hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: 
info@cis.vn