Hướng dẫn kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân cho thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán

Bạn là cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán nhưng không biết cách kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân thế nào và ở đâu. Bài viết “Hướng dẫn kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân cho thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán” của Công ty Luật CIS dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin mà bạn đang cần, xin mời theo dõi.

1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán là gì?

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chúng khoán là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân, sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài Chính).

nop-thue-tncn-tu-chuyen-nhuong-von-chung-khoan

2. Kỳ kê khai thuế thu nhập cá nhân từ từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán

Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi năm 2012 và năm 2014) quy định:

Đối tượng Kỳ kê khai thuế
Cá nhân cư trú – Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không bao gồm chuyển nhượng chứng khoán): Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập;

– Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm.

Cá nhân không cư trú Tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với cả thu nhập từ chuyển nhượng vốn và chứng khoán.

3. Nguyên tắc kê khai thuế thu nhập cá nhân từ từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán

∗ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không bao gồm chuyển nhượng chứng khoán):

Đối tượng Nguyên tắc khai thuế
Cá nhân cư trú Khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
Cá nhân không cư trú Không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế quy định và khai thuế theo từng lần phát sinh.

Lưu ý:

– Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

– Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).

∗ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

Đối tượng Nguyên tắc khai thuế
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Không phải khai trực tiếp với cơ quan thuế mà Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân uỷ thác quản lý danh mục đầu tư khai thuế theo quy định.
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Không phải khai trực tiếp với cơ quan thuế mà Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ thuế và khai thuế.
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông Không phải khai trực tiếp với cơ quan thuế mà Công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế.

 

Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thuộc hai trường hợp nêu trên Khai thuế theo từng lần phát sinh.
Cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán; cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn; cá nhân góp vốn bằng bất động sản, phần vốn góp, chứng khoán. Tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân.

Thời điểm khai thuế thay và nộp thuế thay được thực hiện khi cá nhân phát sinh chuyển nhượng chứng khoán cùng loại, chuyển nhượng vốn, rút vốn.

Lưu ý:

– Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng chứng khoán mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

– Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

– Cuối năm nếu cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế thì thực hiện khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

dich-vu-lam-the-apec

4. Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán

⇒ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp do cá nhân trực tiếp khai thuế:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/CNV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu);

– Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn;

– Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua;

– Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp.

⇒ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/CNV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu);

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) (Tải mẫu 04-1-cnv-tncn);

– Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn;

– Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua;

– Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp.

⇒ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do cá nhân trực tiếp khai thuế:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/CNV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu);

– Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. Trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán thì Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.

⇒ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/CNV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu);

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) (Tải mẫu);

– Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. Trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán thì Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.

⇒ Đối với trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế khi thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/ĐTV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu).

⇒ Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/ĐTV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu);

– Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) theo mẫu 04-1/ĐTV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (Tải mẫu).

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán

a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

– Đối với cá nhân tự khai thuế: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán có hiệu lực.

– Đối với doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân: chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn, cổ đông theo quy định của pháp luật.

b) Thời hạn nộp thuế: Thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.

6. Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán

Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng hoặc doanh nghiệp phát hành cổ phần mà cá nhân chuyển nhượng.

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 028 3911 8581
Email: 
info@cis.vn