Một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất trước khi mở công ty đó là đăng ký vốn. Nhiều câu hỏi được đặt ra, như: vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý? Vốn tối thiểu phải là bao nhiêu? Vốn điều lệ nộp cho ai? Vốn tối thiểu của công ty TNHH 2 thành viên là bao nhiêu?
Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ khái quát những nội dung hữu ích liên quan đến vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên đến với bạn đọc.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên là gì?
- 2. Ý nghĩa của Vốn điều lệ
- 3. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên tối thiểu là bao nhiêu?
- 4. Quy định pháp luật về thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên
- 5. Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- 6. Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
1. Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên là gì?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên là tổng giá trị phần vốn góp do các thành viên công ty TNHH 2 thành viên góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được tất cả thành viên cùng công nhận ghi vào Điều lệ công ty.
Ví dụ: A và B quyết định thành lập và cùng nhau góp vốn để mở công ty TNHH 2 thành viên. A cam kết sẽ góp 1.500.000.000 đồng và B cam kết góp 1.000.000.000 đồng. Cả A và B đều cam kết góp đủ số tiền trên trong 30 ngày sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như vậy, 2.500.000.000 đồng sẽ được gọi là vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên này.
2. Ý nghĩa của Vốn điều lệ
Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên có ý nghĩa sau:
– Vốn điều lệ cho chúng ta biết tổng mức vốn ban đầu mà các thành viên của công ty (sẽ, đã) góp cho hoạt động của công ty theo quy mô hoạt động mà các thành viên đã dự tính.
– Vốn điều lệ là cơ sở để xác định tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên công ty. Tỷ lệ phần vốn góp của thành viên sẽ xác định quyền lợi ích của thành viên đó (quyền biểu quyết, quyền hưởng lợi nhuận của công ty,…), đồng thời cũng xác định nghĩa vụ giữa các thành viên trong công ty (nghĩa vụ góp đúng, đầy đủ vốn cam kết,…)
– Vốn điều lệ là cơ sở để xác định công ty đã đáp ứng (các) điều kiện kinh doanh đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về vốn hay chưa.
– Thể hiện cam kết trách nhiệm bằng tài sản của công ty với đối tác, khách hàng.
– Mức vốn điều lệ là còn là căn cứ để cơ quan quản lý thuế áp dụng bậc thuế môn bài hàng năm cho công ty.
3. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên tối thiểu là bao nhiêu?
Mức vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: ngành nghề kinh doanh, năng lực của các thành viên công ty, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động,…
Dưới góc độ pháp lý, việc đăng ký, kê khai vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên được phân thành 2 trường hợp:
∗ Trường hợp đăng ký kinh doanh ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định
Theo đó, nếu Công ty đăng ký các ngành nghề kinh doanh thông thường, không có yêu cầu cụ thể về mức vốn tối thiểu (theo quy định của pháp luật), thì các thành viên công ty được quyền tự quyết định mức vốn điều lệ theo nhu cầu kinh doanh cũng như khả năng tài chính của mình.
Hiện nay, đa phần các ngành nghề kinh doanh đều không yêu cầu vốn pháp định (vốn tối thiểu).
∗ Trường hợp đăng ký các ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định
Khi hoạt động kinh doanh trong một số ngành nghề mà Chính phủ quy định điều kiện về vốn, nghĩa là mức vốn tối thiểu phải đăng ký khi muốn hoạt động kinh doanh ngành nghề đó, thì vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải đăng ký (nghĩa là vốn do các thành viên góp) không được thấp hơn mức này. Nói cách khác, công ty phải kê khai và ghi trong hồ sơ mức vốn điều lệ ít nhất bằng với mức vốn pháp định của ngành nghề kinh doanh đó, có thể ghi hơn tùy quy mô của công ty nhưng không được ghi ít hơn.
Ví dụ một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định
– Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp, vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng;
– Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng: Ký quỹ 7 tỷ đồng;
– Thành lập trường đại học tư thục: Vốn đầu tư tối thiểu 1.000 tỷ đồng, không bao gồm giá trị đất xây dựng trường;
– Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động: vốn pháp định là 2 tỷ đồng;
– Sản xuất phim: vốn pháp định là 200 triệu đồng.
4. Quy định pháp luật về thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên
Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Điều 47 Luật doanh nghiệp. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
… 2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại. … |
Để trả lời cho câu hỏi vốn điều lệ góp cho ai, Luật doanh nghiệp hiện hành quy định về việc góp vốn được như sau:
1. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, thành viên công ty phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ; b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản. 2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn; c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty. 3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty. 4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. |
5. Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, chúng ta cần thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên công ty. 4. Bản sao các giấy tờ sau đây: – CCCD/ Thẻ căn cước/ hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; – CCCD/ Thẻ căn cước/ hộ chiếu của đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức; CCCD/ Thẻ căn cước/ hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Hiện nay, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện online qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Chúng ta truy cập địa chỉ trên và thực hiện theo trình tự.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi Công ty đặt trụ sở sẽ giải quyết hồ sơ.
Theo quy định hiện hành, thời gian giải quyết hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp theo ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
– Khi hồ sơ được nộp đầy đủ và hợp lệ, công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hay chúng ta còn gọi là giấy phép thành lập công ty TNHH 2 thành viên.
– Nếu hồ sơ không hợp lệ, chúng ta sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung, theo đó, chúng ta phải thực hiện theo nội dung được thông báo.
Bước 4: Nhận kết quả
Khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố nơi công ty đăng ký trụ sở chính hoặc nhận qua đường bưu điện (trả kết quả tận nhà) tùy thuộc vào việc chúng ta đăng ký khi khai ở Bước 2.
6. Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại các tỉnh/thành. Với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thành thủ tục và sớm nhận được Giấy chứng nhận.
Trên đây giới thiệu chi tiết về nội dung Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 2 thành viên. Nếu bạn đọc có vướng mắc trong quá trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên hoặc bạn có nội dung nào chưa rõ hay cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn