Thủ tục kết hôn với người nước ngoài năm 2023

Hiện nay xu hướng đa dạng hóa về văn hóa, sắc tộc đang ngày càng phổ biến trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, do đó “kết hôn với người nước ngoài” từ lâu đã trở thành cụm từ không còn xa lạ với người dân Việt Nam. Để nắm rõ hơn về các thay đổi cũng như các quy định liên quan, ở bài viết này Công ty Luật sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục kết hôn với người nước ngoài năm 2023.

1. Kết hôn với người nước ngoài là gì?

Kết hôn với người nước ngoài là việc người có quốc tịch Việt Nam đăng ký kết hôn với người không có quốc tịch Việt Nam đăng ký tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài tuân theo và phù hợp với quy định của pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài được nêu trong bài viết này áp dụng cho việc đăng ký kết hôn giữa:

– Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

– Công dân Việt Nam với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai

2. Quy định về kết hôn với người nước ngoài năm 2023?

Hiện nay, pháp luật hướng dẫn về kết hôn với người nước ngoài trong các quy định hiện hành sau:

  • Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 do Quốc hội ban hành có hiệu lực ngày 01/01/2016;
  • Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 do Quốc hội ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016;
  • Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 02/01/2016.

3. Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2023

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình hiện hành, nam nữ khi kết hôn phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Thứ nhất, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Thứ hai, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. Cụ thể:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Lưu ý: Người nước ngoài khi đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo quy định trên của Việt Nam và cả quy định pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.

dich-vu-lam-the-apec

4. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2023?

Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (Tải mẫu)

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Đối với công dân Việt Nam:

+ Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải nộp.

– Đối với người nước ngoài:

+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp nêu trên phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch tiếng Việt để sử dụng tại Việt Nam.

Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà bên nam, nữ phải nộp thêm các giấy tờ khác như sau:

– Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bảo sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.

– Còn nếu là công chức, viên chức hoặc những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

5. Cơ quan đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Thời gian giải quyết?

– Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

– Thời gian giải quyết hồ sơ là 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

– Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho người đăng ký.

– Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và ký tên trên Giấy chứng nhận.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Mức thu lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Do đó, lệ phí đăng ký kết hôn ở mỗi địa phương tỉnh thành sẽ khác nhau.

7. Kinh nghiệm khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

∗ Thứ nhất, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài khá phức tạp, nhất là về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài vì mỗi quốc gia có quy định khác nhau về vấn đề này.

Ví dụ:

– Đối với công dân Mỹ đăng ký kết hôn tại Việt Nam phải chuẩn bị 02 loại giấy tờ là: Bản tuyên thệ độc thân và Thư xác nhận của văn phòng quản lý dữ liệu hộ tịch của Hoa Kỳ (Vital Statistic Office).

– Đối với công dân Úc hoặc thường trú nhân tại Úc kết hôn tại Việt Nam phải chuẩn bị Công hàm Không Cản trở Kết hôn.

Do đó, để chuẩn bị giấy tờ đầy đủ và hợp lệ có thể sử dụng tại Việt Nam khi đăng ký kết hôn thì công dân nước ngoài nên liên hệ trước với cơ quan hộ tịch nơi đang sinh sống ở nước ngoài (trường hợp đang ở nước ngoài) hoặc Đại sứ quán/Lãnh sự quán nước đó tại Việt Nam (trường hợp đang ở Việt Nam) để được hướng dẫn cụ thể cách thức thực hiện.

∗ Thứ hai, nếu 01 trong 02 bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu 2 bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.

∗ Thứ ba, việc đăng ký kết hôn không được ủy quyền cho người khác thực hiện thay.

8. Luật sư tư vấn về thủ tục kết hôn với người nước ngoài của Công ty Luật CIS

Nếu bạn muốn tư vấn cụ thể hơn về kết hôn với người nước ngoài, hãy liên hệ với Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

CÔNG TY LUẬT CIS – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn