Hướng dẫn tính thuế trước bạ xe máy 2023

Xe máy là tài sản phổ biến và thông dụng đối với người dân Việt Nam. Khi mua bán và đăng ký quyền sở hữu đối với xe máy thì tổ chức, cá nhân phải nộp một loại phí thường gọi là thuế trước bạ. Vậy thuế trước bạ xe máy là gì? Thuế trước bạ xe máy là bao nhiêu và phải nộp ở đâu?

Bài viết dưới đây của Công ty Luật CIS sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc về thuế trước bạ xe máy, cũng như hướng dẫn chi tiết, cụ thể về cách tính thuế trước bạ xe máy.

1. Thuế trước bạ xe máy là gì?

Thuế trước bạ, là cách gọi thông thường của “lệ phí trước bạ”.

Theo Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về khái niệm lệ phí:

Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Trước bạ là thủ tục pháp lý ghi nhận một số loại tài sản mà pháp luật quy định có tính bắt buộc vào sổ sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền khi xác lập hoặc chuyển quyền sở hữu.

Như vậy, thuế trước bạ xe máy là một khoản tiền mà người mua xe máy phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu do nhận chuyển nhượng (mua) xe máy mới hoặc mua lại của người khác.

huong-dan-tinh-thue-truoc-ba-xe-may-2023

2. Thuế trước bạ xe máy khi mua mới

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó:

♦ Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy: Là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Lưu ý:

+ Trường hợp xe máy chưa có trong Bảng giá thì xác định theo giá tính lệ phí trước bạ của kiểu loại xe tương đương có trong Bảng giá; trong đó kiểu loại xe tương đương được xác định là xe máy cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhãn hiệu, cùng thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, cùng số người cho phép chở (kể cả lái xe) và kiểu loại xe có các ký tự tương đương với kiểu loại xe của xe máy đã có trong Bảng giá.

+ Trường hợp trong Bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế xác định giá tính lệ phí trước bạ theo nguyên tắc lấy theo giá tính lệ phí trước bạ cao nhất.

+ Trường hợp không xác định được kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CPđể xác định giá tính lệ phí trước bạ.

♦ Mức thu lệ phí trước bạ:

– Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: Mức thu lệ phí trước bạ là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó:

+ Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn;

+ Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

– Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở những khu vực còn lại: Mức thu lệ phí trước bạ là 2%.

dich-vu-lam-the-apec

3. Thuế trước bạ xe máy khi sang tên (do mua lại của người khác)

Lệ phí trước bạ = Giá trị còn lại của xe máy x 1%

Theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/NĐ-CP thì:

“Đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu mà giá tính lệ phí trước bạ xác định theo hướng dẫn tại Điểm a.3 khoản này) thì giá tính lệ phí trước được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

Trong đó:

♦ Giá trị còn lại:

Giá trị còn lại của xe máy = Giá trị xe mới x Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của xe máy

– Giá trị xe mới (giá tính lệ phí trước bạ lần đầu) căn cứ theo Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

– Tỉ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe máy đã sử dụng để tính lệ phí trước bạ được xác định theo bảng sau:

STT Thời gian sử dụng Tỉ lệ (%) chất lượng còn lại
1 Trong 1 năm 90
2 Từ trên 1 đến 3 năm 70
3 Trên 3 đến 6 năm 50
4 Trên 6 đến 10 năm 30
5 Trên 10 năm 20

Thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của xa máy được tính từ năm bắt đầu đưa xa máy vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

♦ Mức thu lệ phí trước bạ trong trường hợp sang tên xe máy là 1%.

Trường hợp chủ xa máy đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2% (kê khai lần đầu), sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

4. Hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

1. Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB của Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế (Tải mẫu).

2. Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe (hợp đồng mua bán, tặng cho).

3. Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).

4. Bản sao các giấy tờ chứng minh xa máy hoặc chủ xa máy thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý: Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là tờ khai lệ phí trước bạ.

mau-to-khai-le-phi-truoc-ba-xe-may-2023

5. Thời hạn kê khai và nộp thuế trước bạ xe máy

♦ Thời gian kê khai hồ sơ lệ phí trước bạ:

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ sẽ có cùng thời hạn với nộp hồ sơ đăng ký xe, bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Cụ thể, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho có hiệu lực (ngày công chứng hoặc chứng thực) chủ sở hữu xe phải thực hiện thủ tục đăng ký xe. Do đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

♦ Thời gian nộp lệ phí trước bạ:

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

6. Nơi nộp hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy tại chi cục thuế cấp huyện nơi thường trú hoặc có trụ sở.

Địa phương nào tổ cức nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.

Trên đây là thông tin Hướng dẫn về kê khai thuế trước bạ xe máy. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình nộp thuế trước bạ xe máy hay có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 – 3911 8581
Email: info@cis.vn