Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ôtô

Trong hoạt động vận chuyển hành khách bằng ô tô, hợp đồng vận chuyển giữ vai trò quan trọng vì đây là căn cứ pháp lý xác định toàn bộ thỏa thuận giữa đơn vị vận tải và hành khách. Hợp đồng ghi nhận quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên, từ lộ trình, thời gian, chi phí cho đến việc bảo đảm an toàn trong suốt quá trình di chuyển. Bên cạnh đó, theo quy định “Hợp đồng vận tải bằng văn bản phải được đàm phán và ký kết trước khi thực hiện vận chuyển” do vậy, việc ký hợp đồng là bắt buộc.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu và cung cấp cho bạn đọc Mẫu Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ôtô.

1. Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ôtô là gì?

Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô là văn bản thỏa thuận ký giữa đơn vị vận tải và hành khách, theo đó đơn vị vận tải cam kết dùng phương tiện ô tô để đưa hành khách đến đúng địa điểm, trong thời gian đã thỏa thuận, bảo đảm an toàn theo quy định; còn bên thuê có nghĩa vụ thanh toán chi phí và tuân thủ các quy định trong quá trình vận chuyển. Đây là loại hợp đồng dịch vụ mang tính đặc thù vì đối tượng là con người, gắn liền với yêu cầu bảo đảm an toàn tính mạng và sức khỏe.

Nội dung Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô thường bao gồm: lộ trình, thời gian khởi hành – kết thúc, loại xe, số lượng hành khách, giá cước, quyền và nghĩa vụ của các bên, biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố hoặc chậm trễ. Việc ký kết hợp đồng không chỉ giúp các bên thống nhất rõ ràng trách nhiệm mà còn là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cả đơn vị vận tải và hành khách.

mau-hop-dong-van-chuyen-hanh-khach-bang-o-to

Theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, hợp đồng vận tải hành khách được quy định như sau:

Hợp đồng vận tải hành khách bằng văn bản (văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử) là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng; theo đó, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh toán cước phí vận chuyển.

2. Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ôtô mới nhất.

Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ôtô mới nhất hiện nay.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG ÔTÔ

Số:…/…

 

Hôm nay, ngày […], tại […], Chúng tôi gồm:

 

BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN: […]

Mã số thuế: […]

Địa chỉ: […]

Người đại diện: […], Chức vụ: […]

Điện thoại: […]

Email: […]

Tài khoản số: […]

(Sau đây viết tắt là “Bên A)

 

BÊN VẬN CHUYỂN: […]

Mã số thuế: […]

Địa chỉ: […]

Người đại diện: […], Chức vụ: […]

Điện thoại: […]

Email: […]

Tài khoản số: […]

(Sau đây viết tắt là Bên B”)

Sau khi thỏa thuận, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC

Bên A thuê Bên B vận chuyển với thông tin cụ thể như sau:

  • Loại xe sử dụng: […], số chỗ ngồi: […], Biển số: […]
  • Hành trình: […], Cự ly hành trình dự kiến: […] km.
  • Số lượng khách: […] người.
  • Trọng lượng hành lý: […] kg/ người.
  • Địa điểm đón khách: […], Thời gian đón khách: từ […] giờ, ngày […]
  • Địa điểm trả khách: […], Thời gian trả khách: Từ […] giờ, ngày […]

ĐIỀU 2. GIÁ DỊCH VỤ VÀ THANH TOÁN

Giá trị hợp đồng: […] VNĐ (Bằng chữ: […], theo đó: việc thanh toán được thực hiện như sau:

  • Số tiền tạm ứng: […] đồng, được Bên A thanh toán cho Bên B trong thời hạn […] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng.
  • Số tiền còn lại: […] đồng, được Bên A thanh toán cho Bên B trong thời hạn […] ngày kể từ thời điểm kết thức hành trình (trả khách).

Trường hợp Bên A thanh toán chậm, Bên A phải chịu lãi phạt chậm trả là […]%/ngày trên số tiền chậm trả cho thời gian chậm trả.

  • Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản theo thông tin ở Phần đầu Hợp đồng.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Trả đúng, đủ tiền cước phí vận chuyển.
  • Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cần thiết liên quan đến hành khách.
  • Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thoả thuận.
  • Tự bảo quản hành lý mang theo bên người, trừ hành lý ký gửi.
  • Tôn trọng, chấp hành quy định của Bên B và quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
  • Có quyền yêu cầu Bên B:
    • Đảm bảo an toàn, đúng lịch trình, địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
    • Được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị theo cước phí vận chuyển với lộ trình đã thỏa thuận;
    • Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên B có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận;
    • Giải quyết khiếu nại qua số điện thoại: […]
  • Trong trường hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận mà gây thiệt hại cho bên B hoặc người thứ ba thì phải bồi thường

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí đã thỏa thuận.
  • Tài xế, nhân viên của Bên B văn minh, lịch sự.
  • Bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
  • Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
  • Chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa hoặc thiệt hại do lỗi của nhân viên mình gây ra đối với hành lý ký gửi.
  • Xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền từ chối vận chuyển khi:
    • Hành khách mang Hàng hoá cấm, có tính chất nguy hiểm, độc hại;
    • Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển;
    • Do tình trạng sức khỏe của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình;
    • Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.
  • Trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
    • Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách bị thiệt hại thì bên B phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
    • Bên B không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

ĐIỀU 5. CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Các Bên đã hoàn tất các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này;
  • Các Bên thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 6. BẤT KHẢ KHÁNG

  • Không Bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về việc không thể thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo quy định tại Hợp Đồng này nếu do bị ảnh hưởng trực tiếp bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng với điều kiện là bên bị ảnh hưởng sẽ phải nỗ lực khắc phục và giảm thiểu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng. Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng với điều kiện là các giấy tờ chứng minh về Sự Kiện Bất Khả Kháng phải được Bên bị tác động xuất trình cho Bên còn lại.
  • Trường hợp Bên bị ảnh hưởng không thông báo và/hoặc không thực hiện các hành động hợp lý để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng thì Bên bị ảnh hưởng sẽ không được miễn trách nhiệm của mình đối với Bên còn lại.

ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên ưu tiên giải quyết bằng thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hợp Đồng có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Các Bên hoàn thành hết nghĩa vụ nêu trong Hợp Đồng.
  • Việc sửa đổi, bổ sung thêm các điều khoản hay chi tiết nào đó Hợp Đồng này chỉ có giá trị khi các sửa đổi, bổ sung đó được lập thành văn bản và được ký kết một cách hợp lệ bởi Các Bên.
  • Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

Bên A

(ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký và ghi rõ họ tên)

3. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ôtô.

Bạn đọc có thể dễ dàng tìm kiếm mẫu hợp đồng có sẵn trên mạng, tuy nhiên, các hợp đồng này chỉ nên dùng để tham khảo, vì:

  • Các hợp đồng mẫu chỉ là những nội dung cơ bản nhất, không chi tiết những thỏa thuận, thống nhất mà hai bên đã trao đổi và đặc thù hoạt động của công ty vận chuyển;
  • Nội dung hợp đồng mẫu có thể không phù hợp với nhu cầu thực tế của trường hợp cụ thể;

Vậy nên, khi cần hợp đồng, bạn hãy cân nhắc về việc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các Chuyên gia, Công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro không đáng có trong tương lai.

dich-vu-xin-cap-the-apec-tai-cong-ty-luat-cis

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng vận chuyển cho khánh hàng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi sẽ tư vấn và đề xuất các vấn đề để đảm bảo tính hoàn chỉnh, chính xác và phù hợp với trường hợp của mình nhất, tránh các xung đột không đáng có trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ôtô. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình soạn thảo hợp đồng hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, Phường Tân Định, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn