Hướng dẫn đăng ký bản quyền phần mềm mới nhất năm 2023

Trong thời đại số hóa hiện nay, phần mềm đã trở thành một phần quan trọng không thể thiếu trong cuộc sống và hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, việc bảo vệ tài sản trí tuệ và đảm bảo quyền lợi của người sáng tạo phần mềm trở nên cực kỳ quan trọng. Việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với phần mềm là một giải pháp hữu ích, giúp bảo vệ quyền tác giả, tạo động lực cho sáng tạo và đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp phần mềm.

Vậy việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ này sẽ như thế nào? Quy trình đăng ký ra sao? Có phức tạp không?

Bài viết dưới đây của công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn các bạn cách đăng ký bản quyền phần mềm mới nhất năm 2023.

1. Bản quyền là gì?

Bản quyền là quyền pháp lý được cấp cho tác giả hoặc chủ sở hữu sáng tạo về một tác phẩm nghệ thuật, văn học, khoa học, như: âm nhạc, phần mềm, phim ảnh,… Quyền tác giả cho phép chủ sở hữu kiểm soát việc sử dụng, sao chép, phân phối và chuyển nhượng tác phẩm của mình. Bản quyền giúp bảo vệ quyền lợi của tác giả và chủ sở hữu, đồng thời khuyến khích sáng tạo và thúc đẩy việc phát triển văn hóa, công nghiệp và sáng tạo trong xã hội.

Theo thuật ngữ pháp lý, bản quyền hay được gọi là quyền tác giả, là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu (khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi bổ sung 2009, 2019 và 2022).

Quyền tác giả này sẽ phát sinh kể từ khi tác phẩm nói chung và phần mềm nói riêng được sáng tạo ra và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, quyền tác giả bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản, với mỗi loại quyền sẽ có phạm vi bảo hộ khác nhau, cụ thể:

– Quyền nhân thân gồm:

+ Đặt tên cho tác phẩm.

Tác giả có quyền chuyển quyền sử dụng quyền đặt tên tác phẩm cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao quyền tài sản quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật SHTT;

+ Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;

+ Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

+ Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm không cho người khác xuyên tạc; không cho người khác sửa đổi, cắt xén tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

– Quyền tài sản gồm:

+ Làm tác phẩm phái sinh;

+ Biểu diễn tác phẩm trước công chúng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các bản ghi âm, ghi hình hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào tại địa điểm mà công chúng có thể tiếp cận được nhưng công chúng không thể tự do lựa chọn thời gian và từng phần tác phẩm;

+ Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp toàn bộ hoặc một phần tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 Luật SHTT;

+ Phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng thông qua bán hoặc hình thức chuyển giao quyền sở hữu khác đối với bản gốc, bản sao tác phẩm dưới dạng hữu hình, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Luật SHTT;

+ Phát sóng, truyền đạt đến công chúng tác phẩm bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác, bao gồm cả việc cung cấp tác phẩm đến công chúng theo cách mà công chúng có thể tiếp cận được tại địa điểm và thời gian do họ lựa chọn;

+ Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính, trừ trường hợp chương trình máy tính đó không phải là đối tượng chính của việc cho thuê.

Các quyền tài sản do chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép tổ chức, cá nhân khác thực hiện theo quy định của Luật SHTT.

dang-ky-ban-quyen-phan-mem-2023

2. Bản quyền phần mềm là gì?

Bản quyền phần mềm là quyền pháp lý được cấp cho tác giả hoặc chủ sở hữu đầu tư sáng tạo ra phần mềm để bảo vệ quyền lợi kinh tế và quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến phần mềm. Bảo hộ bản quyền phần mềm cho phép chủ sở hữu kiểm soát việc sử dụng, sao chép, phân phối và chuyển nhượng phần mềm của mình.

Thông thường, khi chúng ta mua hoặc tải về một phần mềm, chúng ta chỉ được cấp quyền sử dụng phần mềm đó theo các điều kiện mà chủ sở hữu quy định. Chúng ta không được phép sao chép, sửa đổi, phân phối hoặc bán lại phần mềm mà không có sự cho phép từ chủ sở hữu.

Bản quyền phần mềm là cách để bảo vệ quyền lợi kinh tế của nhà phát triển phần mềm và khuyến khích việc đầu tư vào nghiên cứu, phát triển và cải tiến công nghệ. Nó cũng giúp đảm bảo tính công bằng và nguyên tắc trong việc sử dụng và phân phối phần mềm trên thị trường.

dang-ky-ban-quyen-phan-mem-2023

3. Thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm năm 2023 như thế nào?

Để có thể đăng ký bảo hộ độc quyền phần mềm, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

thu-tuc-dang-ky-ban-quyen-phan-mem-2023

4. Hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm năm 2023 gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:

(1) Tờ khai đăng ký bản quyền phần mềm máy tính (theo mẫu mới);

(2) CMND/CCCD của Tác giả;

(3) CMND/CCCD của Chủ sở hữu quyền tác giả nếu là cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là Công ty;

(4) Phần mềm máy tính (hay còn gọi là software) muốn đăng ký;

(5) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền;

(6) Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

(7) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu phần mềm máy tính có đồng tác giả;

(8) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.

Lưu ý: Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 và 6 phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

to-khai-dang-ky-ban-quyen-phan-mem-2023

5. Bản quyền phần mềm được bảo hộ bao nhiêu năm?

Theo quy định tại Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022), với mỗi loại quyền sẽ có thời hạn bảo hộ khác nhau, cụ thể:

♦ Đối với quyền nhân thân gồm: Đặt tên cho tác phẩm; Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm không cho người khác xuyên tạc; không cho người khác sửa đổi, cắt xén tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả được bảo hộ vô thời hạn.

♦ Đối với quyền “Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm” và các quyền tài sản đã được đề cập ở Mục 1 thì có 2 trường hợp bảo hộ như sau:

– Trường hợp 1: Phần mềm máy tính khuyết danh là phần mềm máy tính khi công bố không có hoặc chưa có tên tác giả thì thời hạn bảo hộ là 75 năm kể từ khi phần mềm máy tính được công bố lần đầu tiên.

– Trường hợp 2: Phần mềm máy tính đã có thông tin tác giả thì thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết, trường hợp có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.

dich-vu-lam-the-apec

6. Kinh nghiệm đăng ký bản quyền phần mềm năm 2023

Không phải tất cả các đơn đăng ký bản quyền phần mềm máy tính đều giống nhau, mà trong mỗi trường hợp, thành phần hồ sơ và nội dung cần thiết cho việc đăng ký bản quyền cũng có những đặc điểm riêng, chẳng hạn như:

– Trường hợp tác giả là chủ sở hữu bản quyền phần mềm máy tính: Trong trường hợp này, người sáng tác phần mềm cũng là chủ sở hữu bản quyền của nó nên thành phần hồ sơ sẽ đơn giản hơn, bạn chỉ cần chuẩn bị tờ khai đăng ký theo mẫu, bản sao y chứng thực CMND/CCCD, phần mềm đăng ký.

– Trường hợp tác giả không phải là chủ sở hữu bản quyền phần mềm máy tính (nhân viên công ty hoặc nhân viên thuê ngoài…): Trong trường hợp này, chủ sở hữu bản quyền phần mềm sẽ là công ty hoặc cá nhân đã thuê tác giả để thực hiện công việc. Do đó, hồ sơ đăng ký sẽ phức tạp hơn, bạn cần chuẩn bị thêm giấy tờ nhân thân của chủ sở hữu, tài liệu chứng mình quyền sở hữu như hợp đồng thuê tác giả sáng tác phần mềm, quyết định giao nhiệm vụ, …

– Trường hợp phần mềm máy tính có đồng tác giả (nhiều người cùng thiết kế, lập trình phần mềm máy tính) hoặc có đồng chủ sở hữu: Trong trường hợp này, tất cả các tác giả cũng như các chủ sở hữu đều có quyền như nhau và trong hồ sơ đăng ký bạn cần chuẩn bị thêm văn bản đồng ý của các đồng tác giả và các đồng chủ sở hữu.

Theo quy định mới có hiệu lực kể từ ngày 26/04/2023, đối với phần mềm máy tính khi đăng ký quyền tác giả, chúng ta cần chuẩn bị Bản sao phần mềm máy tính bao gồm đĩa CD có chứa phần mềm máy tính đó (1 mặt đĩa CD dán giấy trắng ghi tên phần mềm máy tính) và bản in trên khổ giấy A4 chứa toàn bộ giao diện và mã code của phần mềm máy tính đó. Trường hợp bản in phần mã code phần mềm máy tính nêu trên có từ 100 trang trở lên thì in 25 trang đầu, 25 trang giữa và 25 trang cuối của phần mã code.

Nếu bạn không chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ và không điền đầy đủ thông tin cho từng loại hồ sơ, Cục Bản quyền tác giả có thể từ chối đơn đăng ký của bạn. Do đó, bạn cần liên hệ với một tổ chức chuyên nghiệp để đánh giá xem phần mềm máy tính của bạn có đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật hay không, tư vấn và hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính cho bạn một cách tốt nhất.

7. Dịch vụ đăng ký bản quyền phần mềm của Công ty Luật CIS

Luật sư và chuyên viên của Công ty Luật CIS đã được đào tạo chuyên sâu về bản quyền và Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:

– Tư vấn đăng ký bản quyền phần mềm máy tính.

– Hoàn thiện hồ sơ, theo dõi đơn đăng ký bản quyền phần mềm máy tính và phúc đáp với cơ quan đăng ký (nếu có).

– Tiếp nhận Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả phần mềm máy tính.

– Khiếu nại các quyết định liên quan đến cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả phần mềm máy tính.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

Trên đây là Hướng dẫn thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm mới nhất. Nếu bạn muốn tư vấn hoặc muốn đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, Bạn vui lòng liên hệ thông tin dưới đây:

PHÒNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580

Email: info@cis.vnsohuutritue@cis.vn