Thủ tục xin cấp lại mã số định danh cá nhân

Mã số định danh cá nhân là thông tin quan trọng gắn liền với mỗi công dân và mã số này được ghi nhận trên thẻ Căn cước công dân. Vì vậy, nếu mã định danh cá nhân bị sai sẽ dẫn đến thông tin trên Căn cước công dân bị sai, ảnh hưởng không nhỏ đến công việc và cuộc sống của công dân. Do đó, khi phát hiện số định danh cá nhân bị sai, công dân nên chủ động đến cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu hủy số định danh cũ và cấp lại số định danh mới. Vậy việc xin cấp lại mã số định danh cá nhân cần thực hiện thủ tục như thế nào?

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về thủ tục xin cấp lại mã số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật.

1. Mã số định danh cá nhân là gì?

Mã số định danh cá nhân là dãy gồm 12 số ghi trên thẻ Căn cước công dân, là dãy số được Bộ Công an cấp cho mỗi công dân Việt Nam từ khi sinh ra đến khi mất và không trùng lặp với bất cứ ai.

Cụ thể được quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an:

Điều 13. Cấu trúc số định danh cá nhân

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân

1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

ma-so-dinh-danh-ca-nhan

Như vậy, 12 số ghi trên thẻ Căn cước công dân được thể hiện theo nguyên tắc sau:

– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố nơi đăng ký khai sinh, ví dụ sinh ở TP. Hồ Chí Minh, thì 3 số đầu trong mã số định danh cá nhân là 079.

– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính, ví dụ: nam là 0, nữ là 1.

– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh;

– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

2. Ý nghĩa của mã số định danh cá nhân

Thứ nhất, mã số định danh cá nhân có ý nghĩa sau:

Mã số định danh cá nhân cấp cho công dân được dùng để tra cứu các thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Vì mỗi mã định danh đều gắn với các thông tin cơ bản của một cá nhân, do đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ sử dụng mã này để thực hiện việc kiểm tra thông tin của người được cấp trong trường hợp cần thiết.

Mã số định danh còn được sử dụng để thay cho mã số thuế của cá nhân khi mã định danh được cấp cho toàn bộ người dân theo quy định tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019.

Điều 35. Sử dụng mã số thuế

7. Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Ngoài ra, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì mã định danh cá nhân được sử dụng thay cho bản sao các giấy tờ tùy thân khi làm các thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở

Điều 4. Điều khoản thi hành

2. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác) khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Thứ hai, Như đã trình bày ở mục 1, khi xem mã số định danh cá nhân, có thể biết được nơi sinh, giới tính, năm sinh của một người.

dich-vu-lam-the-apec

3. Trường hợp nào phải xin cấp lại mã số định danh cá nhân

Mã số định danh cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thông tin của cá nhân. Nếu số định danh cá nhân bị sai sẽ dẫn đến thông tin về công dân trên Căn cước công dân cũng như trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cũng sẽ bị sai.

Do đó, khi công dân phát hiện số định danh cá nhân đã cấp có sai sót do nhập sai thông tin thì cá nhân cần báo cho cơ quan thực hiện việc cấp mã số định danh và yêu cầu cấp lại số định danh cá nhân. Các trường hợp mã số định danh cá nhân thường bị sai như: sai về mã giới tính, mã năm sinh, nơi đăng ký khai sinh….

Cụ thể được quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 137/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước công dân:

Điều 16. Hủy số định danh cá nhân đã cấp

1. Khi phát hiện số định danh cá nhân đã cấp có sai sót do nhập sai thông tin về công dân, thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an ra quyết định hủy số định danh cá nhân đó và cấp lại số định danh cá nhân khác cho công dân; tổ chức thực hiện việc điều chỉnh số định danh cá nhân và thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và các hồ sơ, tàng thư liên quan.

4. Xin cấp lại mã số định danh cá nhân ở đâu?

Trường hợp mã số định danh cá nhân đã xác lập bị sai sót thì công dân đến Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú để yêu cầu cấp lại và công dân cần cung cấp các giấy tờ chứng mình có liên quan đển cơ quan công an có cơ sở cấp lại. Sau đó, cơ quan công an cấp xã sẽ tiếp nhận thông tin và sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho công dân khi số định danh cá nhân mới được xác lập.

Cụ thể được quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết Luật Căn cước công dân:

Điều 6. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân

4. Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số định danh cá nhân mới được xác lập lại.

5. Những giấy tờ cần chuẩn bị khi xin cấp lại mã số định danh cá nhân.

Công dân khi xin cấp lại mã số định danh cá nhân do bị sai thông tin thì cần chuẩn bị các giấy tờ để chứng minh những thông tin đó là sai, không đúng với giấy tờ đã được cấp trước đó.

Cụ thể, nếu mã số định danh cá nhân xác định sai giới tính, năm sinh…thì khi xin cấp lại số định danh thì công dân có thể mang theo các giấy tờ như: giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân cũ…để cơ quan có thẩm quyền xác minh thông tin trên mã số định danh là không đúng.

Như vậy, tùy vào thông tin trên mã số định danh cá nhân bị sai là thông tin liên quan đến nội dung nào mà công dân cần chuẩn bị các giấy tờ có liên quan để chứng minh cho thông tin trên mã số định danh đã cấp là sai, không đúng với sự thật.

Cụ thể được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết Luật Căn cước công dân:

Điều 6. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân

1. Trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân do công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân đó cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

2. Trường hợp hủy số định danh cá nhân đã xác lập cho công dân do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh và gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Thủ tục xin cấp lại mã số định danh cá nhân

Thủ tục xin cấp lại mã số định danh cá nhân sẽ trải qua các bước sau như sau:

+ Bước 1: Công an cấp xã xác minh thông tin và gửi yêu cầu lên Bộ công an.

Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh mà công dân cung cấp và gửi yêu cầu xác lập lại số định danh cá nhân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an.

+ Bước 2: Bộ công an xem xét hủy mã số định danh cá nhân bị sai.

Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an xem xét, quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân.

+ Bước 3: Hủy số định danh cá nhân bị sai, xác lập lại số định danh mới.

Sau khi quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ công an cập nhật số định danh cá nhân mới cho công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

+ Bước 4: Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú thông báo số định danh mới cho công dân.

Trên đây là những thông tin liên quan đến thủ tục xin cấp lại mã số định danh cá nhân.

Luật sư – Công ty Luật CIS – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn