Nội dung trên thẻ căn cước từ 01/07/2024

Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hiện đang là các giấy tờ tùy thân quan trọng đối với mỗi người. Tuy nhiên từ ngày 01/07/2024, chúng ta sẽ có thêm một loại giấy tờ mới là “Thẻ Căn cước” theo quy định của Luật Căn cước năm 2023.

Vậy, thẻ Căn cước có gì mới so với thẻ Căn cước công dân? Để hiểu một cách rõ ràng về loại thẻ này, bài viết với chủ đề “Nội dung trên Thẻ Căn cước từ 01/07/2024” của Công ty Luật CIS sẽ giúp bạn nắm rõ hơn các thông tin mới nhất về thẻ căn cước.

1. Thẻ Căn cước là gì?

Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân thể hiện các thông tin, đặc điểm nhận dạng cơ bản và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của công dân Việt Nam. Mỗi công dân Việt Nam đều có thẻ căn cước riêng của mình, không ai giống ai. Số thẻ căn cước cũng là mã số định danh cá nhân của mỗi người.

Thẻ Căn cước là loại giấy tờ căn cước mới nhất theo Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024. Vậy, các loại giấy tờ căn cước được sử dụng sẽ bao gồm: Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân và Thẻ Căn cước.

Hình dạng thẻ Căn cước cơ bản sẽ tương tự như thẻ Căn cước công dân, là thẻ nhựa, nhỏ gọn như thẻ ngân hàng.

noi-dung-the-can-cuoc-tu-01-07-2024

2. Thẻ Căn cước được cấp cho ai?

Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam, cụ thể như sau:

– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

– Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Như vậy, so với Luật Căn cước công dân 2014, Luật Căn cước 2023 mở rộng đối tượng được cấp thẻ Căn cước bao gồm công dân Việt Nam dưới 14 tuổi, tuy nhiên đối tượng này không bắt buộc phải xin cấp thẻ Căn cước mà thực hiện theo nhu cầu.

noi-dung-the-can-cuoc-tu-01-07-2024

3. Nội dung trên thẻ Căn cước từ ngày 01/07/2024

Tại Điều 18 Luật Căn cước 2023, từ ngày 01/7/2024, nội dung thể hiện trên thẻ căn cước dự kiến bao gồm:

1./ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

noi-dung-the-can-cuoc-tu-01-07-2024

2./ Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”;

3./ Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

4./ Ảnh khuôn mặt;

5./ Số định danh cá nhân;

6./ Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

7./ Ngày, tháng, năm sinh;

8./ Giới tính;

9./ Nơi đăng ký khai sinh;

10./ Quốc tịch;

11./ Nơi cư trú;

12./ Ngày, tháng, năm cấp thẻ và ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

13./ Nơi cấp: Bộ Công an.

Như vậy, so với thẻ Căn cước công dân, thông tin trên thẻ Căn cước có một số thay đổi đáng kể, như không còn các thông tin như quê quán, nơi thường trú, vân tay, đặc điểm nhân dạng, thay vào đó là nơi đăng ký khai sinh và nơi cư trú.

Ngoài ra, trên thẻ Căn cước còn có bộ phận lưu trữ (chíp) chứa các thông tin được mã hóa của công dân bao gồm:

– Thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân;

– Các thông tin chưa thể hiện trên thẻ Căn cước như: Quê quán, dân tộc, tôn giáo, nhóm máu, số chứng minh nhân dân 09 số, Họ, tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện…

– Thông tin nhân dạng;

– Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác.

dich-vu-lam-the-apec

4. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước

Căn cứ Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước như sau:

– Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

– Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

– Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Đặc biệt, trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

5. Có bắt buộc đổi sang thẻ Căn cước không?

Giá trị sử dụng của các giấy tờ căn cước theo quy định trước đây như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân được quy định rõ ràng tại Điều 46 Luật Căn cước 2023. Theo đó:

– Đối với Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày 01/7/2024 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được ghi trong thẻ. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.

– Chứng minh nhân dân còn thời hạn sau ngày 31/12/2024 thì cũng chỉ có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.

Như vậy, người dân đang sử dụng thẻ Căn cước công dân còn thời hạn sử dụng thì vẫn tiếp tục được sử dụng mà không bắt buộc phải đôi sang thẻ Căn cước. Còn đối với người sử dụng Chứng minh nhân dân thì lưu ý chỉ được sử dụng đến hết ngày 31/12/2024, sau thời điểm này bắt buộc phải đổi sang thẻ Căn cước.

Lưu ý: Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp. Điều này có nghĩa là, người dân không bắt buộc phải cập nhật thông tin thẻ Căn cước trên các giấy tờ đã được cấp theo chứng minh nhân dân và thẻ Căn cước công dân trước đó như sổ đỏ, sổ hồng,…

Trên đây là bài viết với chủ đề Nội dung trên Thẻ Căn cước từ 01/07/2024”.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582             Hotline: 0916 568 101

Email: info@cis.vn