Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty TNHH MTV năm 2023

Theo Cổng thông tin điện tử Chính phủ Trang thông tin doanh nghiệp về đăng ký doanh nghiệp, tháng 2/2023 có 8841 doanh nghiệp thành lập mới. Qua đó, có thể thấy nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên cả nước là rất lớn. Trong đó, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một loại hình doanh nghiệp khá phổ biến được nhiều người lựa chọn.

Trong bài viết hôm nay, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về việc Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên – một trong những yêu cầu tư vấn chúng tôi nhận được rất nhiều thời gian qua.

1. Công ty TNHH MTV là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (sau đây gọi là công ty TNHH MTV) là một trong các loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân, do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu.

 Công ty TNHH MTV có một số đặc điểm sau:

– Có chế độ trách nhiệm tài sản hữu hạn, chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty TNHH MTV được phát hành trái phiếu nhưng không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

– Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV phụ thuộc vào chủ sở hữu công ty là tổ chức hay cá nhân, trường hợp tổ chức làm chủ sở hữu thì công ty tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình:

+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

thanh-lap-cong-ty-tnhh-mtv

2. Quy định của pháp luật về Công ty TNHH MTV

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 do Quốc hội ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp ngày 04/01/2021 do Chính phủ ban hành;

– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp ngày 16/03/2021 do Bộ Kế hoạch Đầu tư ban hành.

3. Điều kiện thành lập công ty TNHH MTV

Chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức cần đáp ứng các điều kiện nhất định của pháp luật doanh nghiệp để thành lập công ty TNHH MTV về đối tượng có quyền thành lập công ty (điều kiện về chủ sở hữu); về ngành, nghề kinh doanh; về tên công ty, cụ thể như sau:

∗ Điều kiện của chủ sở hữu: Chủ sở hữu công ty TNHH MTV không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

dich-vu-lam-the-apec

∗ Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh:

Công ty TNHH MTV có quyền tự do đăng ký kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

Các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh được quy định cụ thể tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:

Điều 6. Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh

1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

d) Kinh doanh mại dâm;

đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

g) Kinh doanh pháo nổ;

h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Tuy nhiên, đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì công ty TNHH MTV phải đáp ứng đủ yêu cầu hoạt động của ngành, nghề cụ thể, ví dụ: vốn pháp định, giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, …và đảm bảo duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh này trong suốt quá trình hoạt động.

∗ Điều kiện về tên công ty: Tên công ty phải được đặt đúng theo quy định pháp luật nêu tại Mục 5.

4. Cần bao nhiêu vốn để thành lập Công ty TNHH MTV?

Vốn điều lệ của công ty TNHH MTV khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Hiện nay, luật không quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu mà doanh nghiệp cần có khi đăng ký thành lập công ty TNHH MTV, trừ trường hợp ngành nghề mà công ty đăng ký kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh có quy định điều kiện về vốn pháp định thì công ty khi đăng ký thành lập phải có mức vốn tối thiểu bằng vốn pháp định theo quy định.

Ví dụ: công ty kinh doanh dịch vụ kiểm toán có mức vốn pháp định là 5 tỷ đồng, mức vốn tối thiểu của công ty môi giới chứng khoán là 25 tỷ đồng, công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán là 165 tỷ đồng, công ty tư vấn đầu tư chứng khoán là 10 tỷ đồng, …

Vốn điều lệ cũng là một loại đầu tư của chủ doanh nghiệp, vốn điều lệ là kênh thông tin thể hiện cho đối tác thấy tiềm năng kinh tế của mình, là một trong các yếu tố thu hút đối tác và tạo tiền đề hợp tác với công ty.

Vì vậy, để xác định mức vốn điều lệ khi thành lập công ty cần được các nhà đầu tư xem xét, đánh giá trên nhiều yếu tố như khả năng tài chính, quy mô, địa điểm hoạt động, phạm vi hoạt động hay các chiếc lược, mục tiêu, hoạt động kinh doanh của công ty, khả năng thực hiện dự án, khả năng gọi vốn và các yếu tố khách quan khác.

Vốn điều lệ còn là căn cứ xác định thuế môn bài mà công ty cần phải đóng:

– Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, mức thuế môn bài sẽ là 3 triệu đồng/ năm.

– Nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức thuế môn bài sẽ là 2 triệu đồng/năm.

5. Cách đặt tên Công ty TNHH MTV đúng quy định pháp luật

Quy định về cách thức đặt tên công ty TNHH theo quy định pháp luật như sau: “Công ty trách nhiệm hữu hạn/ công ty TNHH + Tên riêng của doanh nghiệp”.

Trong đó tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Trường hợp doanh nghiệp có tên tiếng nước ngoài thì đây phải là tên được dịch sang từ Tiếng Việt và thể hiện dưới dạng chữ cái La-tinh. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Ví dụ:

– Tên tiếng Việt là: Công ty TNHH Thương mại Nhất Minh hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Nhất Minh

– Tên tiếng Anh là: Nhat Minh Trading Company Limited

– Tên viết tắt là: Nhat Minh Trading

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

Khi đặt tên Công ty cần lưu ý một số điều như sau:

Thứ nhất, không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp doanh nghiệp đó đã ngừng hoạt động, không còn sử dụng tên đó; trừ trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày 01 tháng 07 năm 2015 thì được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên doanh nghiệp trong trường hợp có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tên trùng hoặc gây nhầm lẫn được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2020:

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

Thứ hai, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Thứ ba, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

6. Hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV năm 2023

Để đăng ký thành lập công ty TNHH MTV, chúng ta cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Tải mẫu);

– Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ như sau:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

7. Cách đăng ký thành lập công ty TNHH MTV năm 2023

Hiện nay, thủ tục thành lập công ty TNHH MTV được thực hiện online qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

(https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx), không nộp hồ sơ giấy tại Sở Kế hoạch và đầu tư của tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính như trước đây.

Để thành lập Công ty TNHH MTV, chúng ta tạo tài khoản đăng ký kinh doanh trên website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, nhập thông tin đăng ký doanh nghiệp và đính kèm các hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã đề cập ở Mục 6.

Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định hiện hành là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp theo ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Sau thời gian này, chủ sở hữu sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

Chúng ta có thể đến trực tiếp Sở Kế hoạch Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty có trụ sở để nhận kết quả hoặc đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện.

thanh-lap-cong-ty-tnhh-mtv

8. Các công việc cần làm sau khi thành lập công ty TNHH MTV

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty TNHH MTV cần thực hiện một số công việc sau:

– Chủ sở hữu công ty thực hiện góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Khắc con dấu;

– Mua chữ ký số, hóa đơn điện tử;

– Đăng ký tài khoản nộp thuế trực tuyến, kê khai thuế ban đầu, thông báo phát hành hóa đơn;

– Đăng ký tài khoản ngân hàng;

– Treo bảng tên tại trụ sở công ty;

– Xin các giấy phép kinh doanh (giấy phép con) theo quy định đối các ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

– Tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động;

– Xây dựng và đăng ký nội quy lao động nếu thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định.

9. Dịch vụ thành lập công ty TNHH MTV của Công ty Luật CIS

Với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn thành lập doanh nghiệp, Công ty Luật CIS tự hào đã hỗ trợ cho rất nhiều đối tác đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trên các tỉnh thành.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH MTV năm 2023. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình thành lập công ty TNHH MTV hoặc có vấn đề chưa rõ, cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101
Email: 
info@cis.vn