Hướng dẫn thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An năm 2024

Ngày nay với sự hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ, sâu rộng nên số lượng nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam cũng gia tăng theo cấp số nhân. Không chỉ riêng Thành phố Hồ Chí Minh mà Long An với vị trí giáp ranh một thành phố sôi động và phát triển cũng đang trở thành một mảnh đất màu mỡ thu hút rất nhiều Nhà đầu tư nước ngoài.

Do vậy, trong nội dung bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An năm 2024 cho các Nhà đầu tư đang có dự định đầu tư ở Long An.

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đang có hiệu lực thi hành:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được hiểu là văn bản được thể hiện dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư và trên đó ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Hiện nay, dù luật quy định Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử nhưng trên thực tế, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp cho nhà đầu tư là bản giấy, bản điện tử chưa được triển khai.

Ngoài ra, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn được gọi với cái tên thông dụng là Giấy phép đầu tư. Về bản chất thì hai loại giấy này cũng có chức năng tương tự nhau là sự ghi nhận của cơ quan đăng ký đầu tư Việt Nam về thông tin của nhà đầu tư và dự án đầu tư. Do sự thay đổi của Luật Đầu tư qua từng thời kỳ nên tên gọi của loại giấy phép này cũng thay đổi, tuy nhiên các nhà đầu tư vẫn giữ thói quen sử dụng “Giấy phép đầu tư”.

huong-dan-thu-tuc-xin-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-tai-long-an

2. Trường hợp nào cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020:

Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật này

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020:

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Như vậy, có 02 trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

– Một là Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tức là có sự tham gia đầu tư, góp vốn của một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài;

– Hai là Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam. Tuy nhiên không phải bất kỳ tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài nào cũng phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ trong 03 trường hợp sau:

(a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(b) Có tổ chức kinh tế quy định tại mục a nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại mục a nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An năm 2024

Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Long An phải đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật Việt Nam, cụ thể bao gồm các điều kiệnsau:

– Thứ nhất, Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường.

Điều kiện tiếp cận thị trường là các quy định, các hạn chế về: tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; hình thức đầu tư; phạm vi hoạt động đầu tư; năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư; và điều kiện khác khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào những ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Ví dụ: nếu nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam để hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực quảng cáo, thì nhà đầu tư nước ngoài được thành lập liên doanh hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được phép kinh doanh dịch vụ quảng cáo, trong đó, phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh. Kể từ ngày 1/1/2009, không hạn chế tỷ lệ góp vốn của phía nước ngoài trong liên doanh. Điều này có nghĩa, nếu đầu tư trong lĩnh vực quảng cáo, nhà đầu tư nước ngoài không đuọc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

Hay trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam để hoạt động kinh doanh trong bán lẻ hàng hóa, thì nhà đầu tư phải có Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định 09 của Chính phủ ban hành năm 2018 quy định về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

– Thứ hai, mục tiêu hoạt động của Dự án đầu tư không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh theo pháp luật Việt Nam;

– Thứ ba, Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định của pháp luật;

– Thứ tư, phải có địa điểm thực hiện dự án đầu tư phù hợp quy định;

– Thứ năm, Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).

dich-vu-lam-the-apec

4. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An năm 2024.

Tùy thuộc vào những yếu tố như mục tiêu dự án, quy mô, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, nhu cầu sử dụng đất mà dự án đầu tư có thể thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Theo đó, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cùng khác nhau, cụ thể như sau:

4.1. Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét chấp thuận về mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án, nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.

Các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội

các dự án phải được Quốc hội chấp thuận chủ trương bao gồm các dự án sau:

– Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

Nhà máy điện hạt nhân.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Trừ các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội, các dự án sau đây phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư:

+ Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác.

+ Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên.

+ Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không.

+ Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I.

+ Dự án đầu tư chế biến dầu khí.

+ Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 ha trở lên hoặc quy mô dân số từ 50.000 người trở lên.

+ Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí.

+ Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên.

+ Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Trừ các dự án thuộc diện chấp thuận của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, các dự án sau phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư:

+ Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người.

+ Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf).

+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Lưu ý: Trừ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf), các dự án còn lại  thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

Khi thực hiện các dự án trên, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư trước khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

∗ Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

+ Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của

+ Đối với Nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập.

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;

+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

– Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

4.2. Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Trừ những dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư như được nêu tại Mục 4.1, những dự án còn lại không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư chỉ cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

∗ Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các tài liệu sau:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

+ Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của

+ Đối với Nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập.

– Bản sao tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;

+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

– Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ( có thể nộp bản sao);

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ như trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm đề nghị cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư.

5. Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An năm 2024.

5.1. Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ cho một trong những cơ quan sau:

– Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh Long An:

+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An nếu dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp Long An nếu dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

– Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc Hội hoặc Thủ tướng Chính phủ, thì Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

⇒Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời hạn xin chấp thuận chủ trương đầu tư tương đối khá lâu vì cần sự thẩm định nghiêm ngặt cũng như lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. Vì vậy, phụ thuộc vào Dự án đầu tư và thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư nên thời hạn giải quyết là khác nhau.

Kết quả thủ tục này là Nhà đầu tư sẽ được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. Sau đó trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

5.2. Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại một trong những cơ quan sau:

– Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An nếu dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

– Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp Long An nếu dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

⇒Thời gian giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Với chi phí, hiện nay pháp luật không quy định cụ thể lệ phí nhà nước khi xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do vậy, nhà đầu tư sẽ không phải đóng phí nhà nước khi thực hiện thủ tục này.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là thời hạn thực hiện dự án, do nhà đầu tư đăng ký và được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Tùy thuộc vào địa bàn đầu tư và nội dung của Dự án mà thời hạn tối đa của dự án để nhà đầu tư được đăng ký, cụ thể như sau:

– Đối với dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao: Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không quá 70 năm;

– Đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao: Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không quá 50 năm. Đối với dự án được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng khả năng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

7. Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An của Công ty Luật CIS.

Công ty Luật CIS là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến các thủ tục đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến từ nhiều quốc gia khác nhau xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành công tại Long An.

Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những công việc sau:

Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh, thay đổi giấy phép đầu tư;

Soạn thảo bộ hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đầy đủ, nhanh chóng, hợp lệ;

– Đại diện nhà đầu tư thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ;

– Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

– Tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp mới, điều chỉnh các giấy tờ có liên quan;

– Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An năm 2024. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Long An hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P.Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028. 3911. 8581 – 3911.8582 – Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn