Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024

Trong bối cảnh nền kinh tế đang hội nhập và phát triển mạnh mẽ, đầu tư nước ngoài được xem là một trong những phương thức tối ưu để tăng trưởng kinh tế và mang lại nhiều lợi ích cho các nhà đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại giấy phép bắt buộc phải có khi nhà đầu tư nước ngoài muốn triển khai công việc kinh doanh, dự án ở Việt Nam.

Bài viết dưới đây của Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn cho bạn về Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2024. Mời các bạn theo dõi!

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Theo Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được định nghĩa như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Như vậy, có thể hiểu đơn giản Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại giấy phép bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký về Dự án đầu tư do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Nhà đầu tư khi Nhà đầu tư đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các thông tin được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: Thông tin của nhà đầu tư, thông tin về dự án đầu tư, các quy định pháp luật mà nhà đầu tư cần tuân thủ khi thực hiện dự án đầu tư, ưu đãi khi thực hiện dự án đầu tư (nếu có) …

thu-tuc-xin-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-2024

2. Quy định về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 26/03/2021 hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;

– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp.

– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

3. Phân biệt Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Luật đầu tư nước ngoài 1987 lần đầu tiên đề cập đến thuật ngữ Giấy phép đầu tư, theo đó, Giấy phép đầu tư được hiểu là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư. Giấy phép đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nghĩa là giấy phép đầu tư vừa ghi nhận nội dung dự án đầu tư vừa ghi nhận nội dung đăng ký kinh doanh.

Khi Luật đầu tư nước ngoài 1987 được thay thế bởi Luật Đầu tư 2005, thuật ngữ Giấy phép đầu tư được sửa thành Giấy chứng nhận đầu tư. Thuật ngữ giấy phép đầu tư được hoạt động theo cơ chế xin- cho, khác với nó, thuật ngữ Giấy chứng nhận đầu tư sẽ theo cơ chế đăng ký và cấp giấy chứng nhận khi dự án đáp ứng điều kiện luật định. Theo Luật Đầu tư 2005, Giấy chứng nhận đầu tư cũng đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Tiếp đến, từ ngày 01/7/2015, Luật Đầu tư 2015 có hiệu lực và thay thế Luật Đầu tư 2005, thuật ngữ Giấy chứng nhận đầu tư được sửa thành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 vẫn tiếp tục sử dụng thuật ngữ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho đến nay.

Điểm khác biệt lớn nhất so với hai thuật ngữ Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đầu tư trước đó thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ ghi nhận những thông tin liên quan về dự án đầu tư của nhà đầu tư.

Như vậy, có thể thấy, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư về mặt nội dung chính là một, là văn bản ghi nhận thông tin dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Trên thực tế hiện nay, thuật ngữ Giấy phép đầu tư vẫn được sử dụng khá phổ biến và để ngắn gọn đối với các nhà đầu tư.

4. Trường hợp nào cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Các trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm 05 trường hợp như sau:

thu-tuc-xin-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-2024

5. Điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2024

Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư cần đáp ứng 05 điều kiện sau:

– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch;

– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

– Có địa điểm thực hiện Dự án đầu tư hợp pháp;

– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;

– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).

6. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2024

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2024 bao gồm các tài liệu sau đây:

1) Văn bản đề nghị thực hiện Dự án đầu tư (Theo mẫu A.I.6 tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT);

2) Bản đề xuất Dự án đầu tư (Theo mẫu A.I.4 tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT) hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trong trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

3) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:

– Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;

– Đối với Nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận thành lập/ Giấy phép hoạt động;

4) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (một trong các tài liệu sau):

– Báo cáo tài chính 02 (hai) năm gần nhất của Nhà đầu tư;

– Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

– Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

– Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;

– Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của Nhà đầu tư;

5) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận Nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện Dự án đầu tư;

6) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

7) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

dich-vu-lam-the-apec

Lưu ý: Đối với những văn bản do Cơ quan nước ngoài cấp, Nhà đầu tư phải cung cấp tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật. (Xem thêm: Hướng dẫn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của nước ngoài)

7. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà chúng tôi đã trình bày ở Mục 6.

– Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư trực tiếp nộp tại cơ quan đăng ký đầu tư. Tùy thuộc vào địa điểm thực hiện dự án mà cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ khác nhau, cụ thể:

⇒ Đối với Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì hồ sơ được nộp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao nơi đặt Dự án đầu tư.

⇒ Đối với Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì hồ sơ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt Dự án đầu tư.

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ hướng dẫn Nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy biên nhận cho Nhà đầu tư. Nếu Nhà đầu tư đáp ứng được các điều kiện đầu tư theo quy định pháp luật, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời gian cấp là 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ. Nếu không đáp ứng điều kiện thì cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản từ chối nêu rõ lý do.

– Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo đó, khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư không phải nộp phí, lệ phí nhà nước.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

8. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là thời hạn hoạt động của dự án mà Nhà đầu tư đã đăng ký trong bộ hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Theo quy định của luật, dự án đầu tư có thời hạn như sau:

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.

– Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

9. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

mau-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

10. Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Công ty Luật CIS

Trong hơn 15 năm hoạt động, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ nhiều Nhà đầu tư trong và ngoài nước đến từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới xin cấp thành công Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án tại Việt Nam. Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ cho bạn những vấn đề sau:

– Tư vấn điều kiệnhồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tư vấn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, góp vốn, mua cổ phần; thành lập Văn phòng đại diện/ chi nhánh công ty nước ngoài;

– Soạn thảo đầy đủ và nhanh chóng hồ sơ;

Đại diện nhà đầu tư thực hiện các thủ tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

– Tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp mới, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan;

Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2024. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn